Cách Đọc Thông Số Vợt Cầu Lông

Cầu lông là một môn thể thao rất phổ biến không chỉ ở Việt Nam mà còn trên khắp thế giới đặc biệt là các nước Châu Á. Đây là một môn thể thao chơi được cả trong nhà và ngoài trời, phù hợp với mọi đối tượng người chơi, cách tiếp cận rất đơn giản và ít tốn kém.  Để chơi tốt được môn thể thao này hoặc tập luyện nâng cao sức khỏe hay thi đấu bạn cần có một cây tốt.

Trong đó thông số vợt cầu lông là một số liệu cực kì quan trọng mà hãng sản xuất cung cấp cho chúng ta để lựa chọn và mua vợt cầu lông phù hợp nhất. Cách đọc thông số vợt cầu lông giúp người chơi có thể lựa chọn được cho mình một cây vợt phù hợp nhất với lối chơi và trình độ cầu lông. Nếu bạn đang đắn đo nên lựa chọn loại vợt nào cho phù hợp với mình thì hãy cùng Caulong360 tìm hiểu về cách đọc thông số vợt cầu lông này nha.

1. Thông số U trên vợt cầu lông – Trọng lượng vợt cầu lông

  • Trên vợt cầu lông thường có các thông số như 2U, 3U… đây là ký hiệu để đo trọng lượng của vợt cầu lông. Thông số U càng lớn thì vợt càng nhẹ, 2U thì có trọng lượng khoảng 90-94 gr, 3U có trọng lượng khoảng 85-89 gr, 4U thì từ 80-84 gr…
  • Người chơi cầu lông ở Việt Nam thường chọn dòng vợt có trọng lượng 3U, một số người lao động chân tay nhiều và cổ tay khỏe thì có thể chọn 2U, còn phụ nữ và trẻ em thì thường chọn vợt 4U hoặc 5U (dưới 80 gr).

2. Cách đọc thông số vợt cầu lông – Thông số G – Chu vi cán vợt cầu lông

  • Thông số G thường được ghi ngay cạnh chữ U với ký hiệu như 4U G3, số G càng lớn thì chu vi cán vợt càng nhỏ. 
  • Thông thường G2 và G3 thường dùng cho người lớn còn trẻ em thường dùng G4 hoặc G5.

3. Điểm Swing ( Swing Weight ) 

Điểm swing của vợt cầu lông (Swing Weight) định nghĩa là “khoảng cách từ tâm trọng lực của vợt đến tâm cán vợt”.

-Đây là một chỉ số đo “Trọng lượng xoay – Trọng lượng khi vung vợt” giúp chúng ta biết được là vợt cầu lông cảm giác nặng hay nhẹ khi nó chuyển động. Điểm Swing Weight được đo bằng số lượng gram và được tính toán bằng cách đặt vợt trên một cây cân và xác định khối lượng của phần đầu vợt so với khối lượng của phần còn lại của vợt.

 -Có một số phương pháp tự thực hiện để xác định trọng lượng xoay, nhưng cách chính xác nhất là kiểm tra vợt trên máy trọng lượng xoay. Bạn kẹp tay cầm vào máy, đẩy khung và để máy lắc lư. Máy sẽ cung cấp cho bạn một con số (kg/cm2) cho biết cần bao nhiêu năng lượng để di chuyển vợt cầu lông qua cung tròn. Con số này càng cao, trọng lượng vung vợt càng cao.

+ Trọng lượng tĩnh của vợt càng nặng thì trọng lượng xoay cao, trọng lượng tĩnh vợt nhẹ thì trọng lượng xoay thấp.
+ Cây vợt càng dài thì trọng lượng xoay cao, cây vợt càng ngắn thì trọng lượng xoay thấp hơn.
+ Điểm cân bằng của vợt càng cao (carbon dồn về đầu vợt nhiều) thì trọng lượng xoay cao, và ngược lại. chiều dài tổng thể của vợt dưới 675mm thì trọng lượng xoay sẽ thấp.

Nhìn chung điểm swing càng cao thì công càng đầm nhưng tốn sức hơn và ngược lại.

 4. Thông số LBS – Sức căng của vợt

  • Thông số lbs được quy định trên vợt cầu lông chính là sức căng vợt. Lựa chọn số ký căng vợt cầu lông chuẩn xác nhất sẽ phù hợp với sức tay, lối đánh với người chơi. Tình trạng hỏng vợt và ảnh hưởng đến khả năng điều khiển cầu dễ bị xảy ra nếu bạn căng quá số cân được nhà sản xuất quy định.
  • Thông số Ibs chính là thông số của mức chịu lực. Thông thường, những tay vợt chuyên nghiệp sẽ chọn mức căng là 28 – 32 lbs (12.7 – 14.5kg). Những tay chơi tốt thường chọn mức căng khoảng 10kg đến 11,5kg. Còn với những người mới bắt đầu sẽ chọn số ký là 19 – 21 lbs (8.6 – 9.5kg).

5. Chiều dài vợt cầu lông

  • Thông số độ dài thường ít được ghi trên thân của vợt cầu lông và nếu được ghi thì nó thường ký hiệu như 665 mm, 675 mm…
  • Độ dài tiêu chuẩn của vợt cầu lông là 665 mm nhưng hiện nay có rất nhiều nhà sản xuất tăng chiều dài của cây vợt lên nhằm tạo ưu thế tấn công cho người chơi nhưng không được vượt quá 680 mm tức tiêu chuẩn cho phép. Trong khi các hãng khác như Flypower, Astec, ProAce, Caslon, Victor chiều lòng người dùng hơn với các loại vợt có chiều dài xê xích để bạn dễ chọn. Vợt ngắn hay dài là tùy thích, nhưng nên cân nhắc kĩ trước khi mua nếu bạn đã sử dụng vợt cùng một độ dài một thời gian dài, đỡ lúng túng khi thay đổi.

6. Balance Point – Điểm cân bằng của vợt cầu lông

Là 1 con số cụ thể để đánh giá vợt nặng, nhẹ. Trong vợt cầu lông thì hầu hết coi những vợt có bp < 285mm là nhẹ đầu, từ 285-295mm là cân bằng đến hơi nặng đầu, >295mm là rất nặng đầu.

Điểm cân bằng của vợt chỉ ra rằng vợt nặng hay nhẹ. Điều này khá quan trọng, ảnh hưởng đến phong cách đánh và hiệu quả thi đấu.

  • Vợt công – nặng (heavy head) hay offensive (công): phù hợp với các cú đập, đánh mạnh, cầu đi sâu xuống cuối sân.
  • Vợt cân bằng (even balance): Phù hợp người mới chơi hoặc cần sự linh hoạt khi đánh đơn
  • Vợt thủ – nhẹ đầu (light head) hay defensive (thủ): phù hợp với các cú chặn cầu, cắt cầu. đẩy cầu, chém cầu

7. Độ dẻo cán vợt cầu lông

Độ dẻo cán vợt cầu lông thường phân ra 5 bậc: 

  • Rất dẻo: Đánh cầu lắt léo, khó điều khiển cầu nhưng đối phương khó đoán hướng
  • Dẻo: Đánh cầu nhẹ, khéo. Phù hợp lối chơi tiết kiệm sức và nặng về phòng thủ
  • Trung bình: Loại này công thủ đều đạt mức độ trung bình. Với người chơi nghiệp dư giỏi loại này rất phù hợp. Khi chọn mua loại này nên chú ý đến trọng lượng và điểm cân bằng để chọn phù hợp với sở trường của mình.
  • Cứng: Đánh cầu mạnh. Phù hợp với người trẻ, có sức mạnh.
  • Rất cứng: Cú đập cực mạnh, chuẩn xác. Cú giật cổ tay uy lực. Loại này phù hợp với các vận động viên chuyên nghiệp. 

8. Các dạng mặt vợt

-Khi mua một vợt cầu lông, bạn sẽ có sự lựa chọn mặt vợt giữa hình gần vuông và hình bầu dục; Sự khác nhau duy nhất giữa hai loại mặt vợt vuông và mặt vợt bầu dục này là SWEET SPOT, SWEET SPOT là vùng lưới ở giữa mặt vợt. Cầu sẽ được đánh hoàn hảo nếu va chạm trong vùng sweet spot này. Mặt vợt vuông có sweet spot lớn hơn vì vậy xác suất bạn đánh trúng cầu trong vùng này lớn hơn. Vợt mặt bầu dục này có sweet spot nhỏ hơn. Tuy nhiên nếu trái cầu rơi đúng vào sweet spot nó sẽ là một cú đánh rất chất lượng. Vợt bầu dục thường hiếm trên thị trường ngày nay bởi vì hầu hết mọi người thích vợt dạng hình vuông hơn.

9. Mức độ trợ lực vợt cầu lông

Mức độ trợ lực phân ra 5 cấp:

  • Không trợ lực: Cán bằng vật liệu thép, không trợ lực.
  • Có trợ lực ít: Cán bằng Graphite thường.
  • Có trợ lực: Cán bằng Graphite module cao*.
  • Trợ lực cao: Cán bằng Graphite module cao* có pha Titan hoặc cácbon dạng sóng, cấu trúc Nano.
  • Trợ lực cao nhất: Cán bằng Graphite module* cao có titan, cấu trúc Nano nhóm, khung vợt rộng bản có muscle.

* Vợt chế tạo từ Graphite module cao mới có khả năng chống xoắn cán khi đập mạnh cầu không trúng đường tâm dọc.

10. Dây đan vợt cầu lông

  • Dây đan vợt mảnh cầu nẩy, độ bền kém
  • Dây càng to sẽ bền nhưng không nẩy khi đánh cầu.
  • Dây có đường kính 0.66mm nẩy nhất ở sức căng 9kg.
  • Dây có đường kính 0.70mm nẩy nhất ở sức căng 10,20kg.

Khi chọn mua vợt cầu lông, nắm rõ thông số vợt cầu lông rất cần thiết để bạn có thể chọn một cây vợt phù hợp. Hi vọng bài viết về Cách đọc thông số vợt cầu lông trên của chúng mình sẽ giúp bạn có thể chọn cho mình một cây vợt phù hợp. Còn nếu bạn vẫn đang phân vân hãy liên hệ với Caulong360 để đội ngũ tư vấn viên luôn nhiệt tình tại Caulong360 sẽ hỗ trợ bạn nhé.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *